Câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều - Bài 15. Quy luật địa đới và phi địa đới có đáp án chi tiết

Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô và các em học sinh Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí lớp 10 cánh diều có đáp án chi tiết.

Câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều - Bài 15. Quy luật địa đới và phi địa đới .

Bài 15. Quy luật địa đới và phi địa đới 


Câu 1. Biểu hiện của quy luật đai cao là sự thay đổi các thảm thực vật theo

A. kinh độ. 

B. vĩ độ. 

C. độ cao. 

D. vùng. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C 

Biểu hiện của quy luật đai cao là sự thay đổi các thảm thực vật theo độ cao.

Câu 2. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới giống nhau ở điểm nào?

A. Tạo nên các vòng đai nhiệt và đới khí hậu trên bề mặt Trái Đất.

B. Do những nguồn năng lượng bên trong bề mặt Trái Đất gây nên. 

C. Hình thành nên các cảnh quan và thành phần địa lí trên bề mặt Trái Đất.

D. Phân bố có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C 

Quy luật địa đới và quy luật phy địa đới đều là quy luật về sự phân bố và hình  thành các cảnh quan và thành phần địa lí trên bề mặt Trái Đất.

Câu 3. Góc chiếu của tia sáng mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ là  nguyên nhân dẫn tới quy luật nào dưới đây? 

A. Quy luật thống nhất. 

B. Quy luật địa đới. 

C. Quy luật địa ô. 

D. Quy luật đai cao. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: B 

Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ mặt trời. Dạng hình cầu của Trái Đất làm cho góc chiếu của tia sáng mặt trời (góc  nhập xạ) đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ.

Câu 4. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất biểu hiện của quy luật

A. Quy luật nhịp điệu. 

B. Quy luật thống nhất. 

C. Quy luật địa đới. 

D. Quy luật phi địa đới. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C 

Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất, các đai gió (gió Mậu dịch, gió Tây  ôn đới, gió Đông cực) và các đai khí áp, các đới khí hậu trên Trái Đất, các nhóm  đất và các kiểu thảm thực vật là biểu hiện của quy luật địa đới.

Câu 5. Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ là biểu hiện rõ nhất của quy  luật nào dưới đây? 

A. Quy luật địa đới. 

B. Quy luật đai cao. 

C. Quy luật địa ô. 

D. Quy luật địa mạo. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C 

Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ.

Câu 6. Sự phân bố các đới khí hậu, các nhóm đất trên Trái Đất biểu hiện của quy luật nào sau đây? 

A. Quy luật thống nhất. 

B. Quy luật phi địa đới. 

C. Quy luật nhịp điệu. 

D. Quy luật địa đới. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: D

Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất, các đai gió (gió Mậu dịch, gió Tây  ôn đới, gió Đông cực) và các đai khí áp, các đới khí hậu trên Trái Đất, các nhóm  đất và các kiểu thảm thực vật là biểu hiện của quy luật địa đới.

Câu 7. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí  theo vĩ độ gọi là 

A. Quy luật địa ô. 

B. Quy luật đai cao. 

C. Quy luật địa đới. 

D. Quy luật thống nhất. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C 

Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh  quan địa lí theo vĩ độ. 

Câu 8. Các vành đai gió trên Trái Đất bao gồm có 

A. gió mậu dịch, gió Đông ôn đới, gió Tây ở cực. 

B. gió mậu dịch, gió Phơn, gió Đông. 

C. gió mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông ở cực. 

D. gió mậu dịch, gió Phơn, gió Đông, gió Mùa. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C 

Các vành đai gió trên Trái Đất bao gồm có gió mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió  Đông ở cực (ba loại gió này sắp xếp xen kẽ nhau từ xích đạo về hai cực). Các loại  gió này phân bố theo quy luật địa đới. 

Câu 9. Biểu hiện của quy luật địa ô là sự thay đổi các thảm thực vật theo

A. kinh độ. 

B. độ cao. 

C. vĩ độ. 

D. miền. 

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A 

Biểu hiện của quy luật địa ô là sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.

Câu 10. Do sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao đã hình thành quy luật nào sau đây? 

A. Quy luật địa ô. 

B. Quy luật đai cao. 

C. Quy luật địa đới. 

D. Quy luật thống nhất. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: B 

Nguyên nhân hình thành quy luật đai cao là do sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay  đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. 

Câu 11. Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau  đây? 

A. Vòng đai lạnh, nóng, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu. 

B. Vòng đai nóng, lạnh, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu. 

C. Vòng đai lạnh, nóng, băng giá vĩnh cửu, ôn hoà. 

D. Vòng đai nóng, ôn hoà, lạnh, băng giá vĩnh cửu. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: D 

Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự là: Vòng đai  nóng, ôn hoà, lạnh và băng giá vĩnh cửu. 

Cho bản đồ:

BẢN ĐỒ CÁC KIỂU THẢM THỰC VẬT CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT Dựa vào bản đồ trên, trả lời câu 12 đến câu 15 

Câu 12. Ở lục địa Nam Mĩ theo vĩ tuyến 200N từ Tây sang Đông lần lượt là các  kiểu thảm thực vật nào dưới đây? 

A. Hoang mạc và bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi  cao; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. 

B. Hoang mạc và bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi  cao; rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới. 

C. Hoang mạc và bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi  cao; rừng nhiệt đới, xích đạo. 

D. Hoang mạc và bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi  cao; xavan, cây bụi. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C 

- B1. Quan sát bảng chú giải, xác định kí hiệu các thảm thực vật.

- B2. Xác định kinh tuyến 200N chạy qua lục địa Nam Mĩ -> Đọc tên các thảm  thực vật từ Tây sang Đông gồm: Hoang mạc và bán hoang mạc; thảo nguyên, cây  bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; rừng nhiệt đới, xích đạo. 

Câu 13. Sự thay đổi của thảm thực vật từ Tây sang Đông ở vĩ tuyến 200N trên lục  địa Nam Mĩ là biểu hiện của quy luật nào dưới đây? 

A. Quy luật địa ô. 

B. Quy luật địa mạo. 

C. Quy luật địa đới. 

D. Quy luật đai cao 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: A 

Xác định từ khóa: Sự thay đổi từ Tây sang Đông -> là sự thay đổi của thảm thực  vật theo kinh độ => Đây là biểu hiện của quy luật địa ô. 

Câu 14. Ở lục địa Bắc Mĩ theo vĩ tuyến 400B từ đông sang tây lần lượt là các kiểu  thảm thực vật nào sau đây? 

A. Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi  cao; rừng lá kim. 

B. Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; rừng lá kim; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn  và đồng cỏ núi cao. 

C. Rừng lá kim; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, rừng lá rộng  và hỗn hợp ôn đới. 

D. Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi  cao; xavan, cây bụi. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: A 

- B1. Quan sát bảng chú giải, xác định kí hiệu các thảm thực vật. - B2. Xác định kinh tuyến 40 độ Bắc chạy qua lục địa Bắc Mĩ -> Đọc tên các thảm  thực vật từ đông sang tây: Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới; thảo nguyên, cây bụi  chịu hạn và đồng cỏ núi cao; rừng lá kim.

Câu 15. Theo lược đồ, phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân bố thảm  thực vật ở châu Á? 

A. Càng vào sâu trong lục địa thảm thực vật càng thay đổi. 

B. Thảm thực vật thay đổi từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. 

C. Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở Nam Á, Đông Nam Á. 

D. Rừng cận nhiệt ẩm chỉ phân bố ở phía sâu trong lục địa. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: D 

Theo lược đồ, thảm thực vật châu Á thay đổi từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Ngoài ra  thảm thực vật phân bố không đều từ theo vị trí gần hay xa biển. Rừng nhiệt đới  phân bố chủ yếu ở Nam Á, Đông Nam Á; Rừng cận nhiệt ẩm phân bố chủ yếu ở phía Đông Á (đặc biệt là ven biển Trung Quốc) => Nhận định: Rừng cận nhiệt ẩm  chỉ phân bố ở phía sâu trong lục địa là sai.

Previous Post Next Post

Giáo trình đại học-Cao đẳng